Hướng dẫn cách làm bài nghị luận (phân tích, cảm nhận) về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)

huong-dan-cach-lam-bai-anh-luan-phan-tich-cam-nhan-ve-mot-tac-pham-truyen-hoac-doan-trich

Văn miêu tả (phân tích, cảm nhận) về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)

1. Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).

Bài văn tác phẩm truyện (hay đoạn trích) là bài trình bày những nhận xét, đánh giá về nhân vật, sự việc, chủ đề, nghệ thuật, tư tưởng (giá trị nội tại, nội dung, nghệ thuật, ảnh hưởng) của tác phẩm văn học

– Nhận xét, đánh giá, nhận xét về truyện phải xuất phát từ ý nghĩa cốt truyện, nhân vật, số phận, tư tưởng, nghệ thuật mà tác giả đã phát hiện, khái quát trong tác phẩm.

– Nhận xét, đánh giá, nhận xét về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) trong bài văn nghị luận phải rõ ràng, đúng đắn, lập luận xác đáng, thuyết phục.

Bố cục của tác phẩm truyện cần có bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lời văn chính xác, trong sáng, gợi cảm.

hai. Lập dàn ý cho bài văn kể về một câu chuyện (hoặc đoạn trích).

– Giới thiệu sơ lược về tác giả: tên tuổi, thân thế văn học, đặc điểm phong cách viết.

– Giới thiệu tóm tắt tác phẩm: hoàn cảnh sáng tác (tác phẩm) hoặc nguồn gốc (đoạn trích), nội dung chung.

– Khái quát tác phẩm (đoạn trích): Tác phẩm tiêu biểu của các nhà văn, tác phẩm văn học.

1. Phân tích nội dung, giá trị tư tưởng.

– Phân tích được những luận điểm chính trong nội dung tác phẩm, đồng thời dùng những lí lẽ tiêu biểu, xác thực để phân tích, chứng minh:

+ Phân tích ý nghĩa nhan đề (nếu nhan đề đặc sắc, hàm chứa nội dung, tư tưởng tác phẩm, đoạn trích).

+ Phân tích tình huống truyện và đánh giá nghệ thuật xây dựng tình huống truyện của nhà văn.

+ Phân tích nhân vật trong mối liên hệ với các chi tiết, sự kiện và diễn biến truyện trong tác phẩm.

+ Phân tích các hình tượng nghệ thuật khác (nếu có).

2. Phân tích giá trị trong nghệ thuật biểu hiện.

+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình.

+ Nghệ thuật xây dựng kết cấu truyện: tình huống, trình tự sự việc, mở đầu hay kết thúc.

+ Nghệ Thuật Biểu Tượng Tâm Lý Học.

+ Nét đặc sắc về ngôn ngữ, giọng điệu, cách kể, cách chọn người kể, v.v.

3. Liên hệ, so sánh, nghị luận mở rộng.

– Liên hệ, so sánh các tác phẩm cùng chủ đề. So sánh điểm giống và khác nhau giữa các tác phẩm.

4. Đánh giá chung.

– Giá trị nội dung, tư tưởng: giá trị thực tiễn, giá trị nhân đạo.

– Giá trị nghệ thuật: mới lạ, độc đáo.

– Khẳng định lại giá trị nội dung, nghệ thuật, tư tưởng của tác phẩm và ảnh hưởng (tác động) của nó trong sáng tạo nghệ thuật và đời sống văn học.

* ghi chú: Phần khai triển và chứng minh luận điểm cần thể hiện cảm xúc, quan điểm riêng của tác giả.


3. Văn xuôi thể loại tác phẩm truyện (đoạn trích).

1. Kiểu bài về nhân vật truyện.

– Giới thiệu tác giả, tác phẩm, người được nghị luận.

– Nhận xét chung về nhân vật.

1. Phân tích nội dung, tư tưởng:

– Trình bày vị trí của các nhân vật trong tác phẩm: nhân vật chính, nội dung, tư tưởng.

– Phân tích lý lịch và ngoại hình nhân vật (nếu có) → nhận xét, đánh giá.

– Phân tích phẩm chất nhân vật (nếu có) → Nhận xét, bình luận.

– Phân tích thân thế, cuộc đời, số phận nhân vật (nếu có) → Nhận xét, bình luận.

2. Phân tích, đánh giá nghệ thuật biểu hiện:

– Nghệ thuật khắc họa nhân vật điển hình, ý nghĩa nhân vật trong tác phẩm.

– Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.

+ Nghệ thuật kể chuyện, ngôn ngữ, giọng điệu…

3. Liên hệ, so sánh, nghị luận mở rộng.

– Liên hệ, so sánh với các nhân vật trong tác phẩm cùng chủ đề.

– So sánh tính cách của tác giả trong từng tác phẩm

– Đánh giá vẻ đẹp và sức sống của nhân vật văn học; tài năng và địa vị của nhà văn.

– Ảnh hưởng của hình ảnh cá nhân/công việc trong cuộc sống hiện nay.

xem thêm:

2. Kiểu bài nghị luận về hoàn cảnh xảy ra truyện.

Một. Cốt truyện như thế nào?

Tình huống truyện có thể hiểu là môi trường, bối cảnh tạo nên câu chuyện.

Tình huống truyện thể hiện mối quan hệ đặc biệt giữa nhân vật này với nhân vật khác, giữa tình huống với bối cảnh và nhân vật. Nhờ đó, nhân vật bộc lộ cảm xúc, tính cách, bản sắc giúp thể hiện sâu sắc tư tưởng của tác giả.

b.Các ​​kiểu tình huống truyện thường gặp:

– Trạng thái cảm xúc.
– Tình huống hành động.
– Tình hình nhận thức.

* Ghi chú: Tình huống truyện là cốt lõi của truyện ngắn. Chính hoàn cảnh đặc biệt do những sự kiện đặc biệt tạo nên đã làm cho cuộc đời hiện rõ nhất, và nội hàm tư tưởng của tác giả cũng được bộc lộ rõ ​​nét nhất.

c. đề cương:

– Giới thiệu sơ lược về tác giả, lập trường văn học của tác giả. (Phong cách có thể được nêu).

– Mô tả công việc (đánh giá ngắn gọn về công việc).

– Nêu vấn đề cần nghị luận: tình huống truyện độc đáo.

1. Giới thiệu về bố cục.

2. Phân tích tình hình cụ thể và ý nghĩa của nó.

+ Mở đầu, hành động và kết thúc.

+ Ý nghĩa và tầm ảnh hưởng đối với tác phẩm.

– Đánh giá giá trị tình huống: làm thế nào để tác phẩm thành công, giá trị nghệ thuật mang lại.

3. Liên hệ, so sánh, nghị luận mở rộng.

– So sánh, tương quan tình huống với các mẩu truyện khác.

4. Đánh giá nghệ thuật xây dựng tình huống ở mỗi đoạn.

– Đánh giá tầm quan trọng của vấn đề đối với sự thành công trong công việc.

– bạn cảm thấy thế nào về tình huống đó.

xem thêm:

3. So sánh văn phong hai nhân vật văn học.

– Giới thiệu 2 tác giả, tác phẩm, nhân vật.

– Nêu câu hỏi luận điểm: sự giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật.

1. Mô tả đặc điểm của vai thứ nhất:

– chất lượng tốt.

– Cuộc đời và số phận.

→ Xếp hạng và Đánh giá.

2. Giới thiệu về đặc điểm của vai trò thứ hai:

– chất lượng tốt.

– Cuộc đời và số phận.

→ Xếp hạng và Đánh giá.

3. So sánh hai nhân vật.

– Điểm giống nhau:

– Sự khác biệt:

– Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt này.

4. Bàn luận mở rộng vấn đề.

– Xác nhận ý nghĩa của hai ký tự này.

– Đánh giá tài năng của hai nhà văn và khẳng định vị trí của họ trong văn học và tác động của họ đối với đời sống hôm nay.

đọc thêm:

4. Kiểu bài về giá trị nhân đạo của mẩu truyện.

– Giới thiệu tác giả, tác phẩm.

– Giới thiệu về giá trị nhân đạo.

– Lập dàn ý cho vấn đề đặt ra.

1. Giới thiệu về hoàn cảnh sáng tác.

2. Giải thích khái niệm bản chất con người:

+ Giá trị nhân đạo là giá trị nền tảng của văn học chân chính, được tạo nên bởi tấm lòng cảm thương sâu sắc trước những đau khổ của con người, quý trọng và nâng niu vẻ đẹp trong tâm hồn con người, niềm tin vào bản lĩnh con người.

3. Phân tích những biểu hiện của giá trị nhân đạo trong tác phẩm:

+ Ban bố chế độ thống trị nhân dân.

+ Bênh vực và đồng cảm sâu sắc với những số phận bất hạnh của con người.

+ Trân trọng khát vọng tự do, hạnh phúc và phẩm giá tốt đẹp của con người.

Đồng ý với mong muốn và ước mơ của con người.

4. Đánh giá giá trị nhân đạo của tác phẩm.

+ Có giá trị cảnh tỉnh con người.

+ Sự khởi đầu của một trào lưu sáng tạo hoặc văn học.

5. Liên hệ, so sánh, nghị luận mở rộng.

– Đánh giá tầm quan trọng của vấn đề đối với sự thành công trong công việc.

– Bạn nghĩ gì về điều này?

đọc thêm:

5. Kiểu bài về giá trị hiện thực của mẩu truyện.

– Giới thiệu tác giả, tác phẩm.

– Giá trị hiện thực.

– Nêu nhiệm vụ nghị luận.

1. Giới thiệu về sáng tác.

2. Giải thích khái niệm thực tại:

+ Có khả năng phản ánh đời sống xã hội một cách khách quan, trung thực.

+ Coi trọng yếu tố hiện thực và giải thích chúng dưới góc độ cơ sở lịch sử xã hội.

Phân tích hiện thân của giá trị đích thực:

+ Phản ánh chân thực, toàn diện đời sống lịch sử xã hội.

+ Miêu tả chân thực cuộc sống và đời sống nội tâm của con người.

+ Giá trị hiện thực có sức lên án (hoặc ca ngợi) xã hội và chế độ.

3. Đánh giá giá trị thực tế của tác phẩm.

4. Đánh giá về bút pháp nghệ thuật của nhà văn.

– Đánh giá tầm quan trọng của vấn đề đối với sự thành công trong công việc.

– Bạn nghĩ gì về điều này?

xem thêm:

6. Dạng bài Nghị luận về tư tưởng văn học.

– Giới thiệu tóm tắt tác giả, tác phẩm, nội dung, quan điểm, khuynh hướng.

– Trích dẫn lại ý kiến/bình luận.

1. Giải thích nội dung, ý nghĩa của ý kiến/bình luận.

2. Chứng minh, làm rõ ý kiến/nhận xét thông qua giá trị nghệ thuật và nội dung của tác phẩm.

3. Xếp hạng và Nhận xét

4. Liên hệ, so sánh, nghị luận mở rộng.

* Triển khai các luận điểm và vận dụng các thao tác phân tích, chứng minh để làm rõ các nhận định. Kết hợp với so sánh, nghị luận rõ ràng.

– Nhắc lại câu hỏi và nêu ý nghĩa.

đọc thêm:

Chủ đề liên quan:

Tham Khảo Thêm:  Đề bài luyện thi Học sinh giỏi kiến thức Ngữ văn 9 (Bộ đề 1)

Related Posts

Nghị luận: Cái mất đáng tiếc là thời gian. Cái mất đáng lo là cơ hội. Cái mất đáng buồn là niềm tin. Cái mất đáng sợ là tình người

Mất mát đáng tiếc là thời gian. Lo lắng mất mát là cơ hội. Một mất mát đáng buồn là niềm tin. Mất mát ghê gớm là…

Vẻ đẹp phong cách nhà Nho trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ và Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát.

Vẻ đẹp phong cách nhà Nho trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ và Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát….

Những lỗi thường bị trừ điểm trong bài làm văn của học sinh.

Những lỗi thường bị trừ điểm trong bài làm văn của học sinh. I. Những lỗi thường gặp trong bài làm văn của học sinh. 1. Lỗi…

Những lưu ý khi tiến hành làm bài văn nghị luận.

Những lưu ý khi viết luận văn. 1. Trước khi lên lớp học sinh phải phân tích đề. – Chỉ định định dạng tiêu đề. – Xác…

Cách làm bài văn nghị luận văn học không bị lạc đề.

Cách làm bài văn nghị luận văn học không bị lạc đề. A. Mở đầu. Trong khi làm bài văn nghị luận về tác phẩm văn học,…

Nghị luận: Thơ ca là cái đẹp đi tìm

tranh luận: thơ là vẻ đẹp được tìm kiếm. Một chuyên gia thẩm mỹ cho biết: Tất cả các thể chế chính trị đều qua đi, chỉ…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *